March 2024 | Mon | Tue | Wed | Thu | Fri | Sat | Sun |
---|
| | | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | Calendar |
|
Statistics | Diễn Đàn hiện có 155 thành viên Chúng ta cùng chào mừng thành viên mới đăng ký: siubi
Tổng số bài viết đã gửi vào diễn đàn là 357 in 336 subjects
|
Thống Kê | Hiện có 1 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 1 Khách viếng thăm Không Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 25 người, vào ngày 19/09/21, 12:52 pm |
| | CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT | |
| | Tác giả | Thông điệp |
---|
Admin Admin
Tổng số bài gửi : 68 Points : 2147493315 Reputation : 1 Join date : 03/01/2011 Age : 28 Đến từ : Thịnh long-Hải hậu Nam định
| Tiêu đề: CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT 05/01/11, 04:07 pm | |
|
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verd..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi.. - Là một câu chúc Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó. Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em”)
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia. Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này. Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau. Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped… Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe. Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng.. Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là… Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là… Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) What I want you to do is that you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại. Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện. Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn) You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous… Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “không có…và cũng không có” Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian” Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại. Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì. Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)
| |
| | | | CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT | |
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | |
Similar topics | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| PHÂN TÍCH GÁI XẤU Hjx cung may lop 9a toan girl xinh ak | 05/01/11, 03:53 pm by Mr.H | Cứ bảo làm sao , thời buổi này con gái xấu thường gặp bất hạnh cơ ...
Ngày xưa các cụ có câu : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn , nhằm mục đích dạy con cháu là á , yêu con nào thì đừng trọng ngoại hình , phải xem đầu óc nó có cái đéo gì không thì hãy yêu
Nhưng mà ... khổ cái là , thời buổi này , những bạn …
[ Full reading ] | Comments: 2 |
Cầm tiền và yêu em | 05/01/11, 04:36 pm by Mr.H | Việt
chào mọi người rồi rời buổi sinh nhật . Nó phóng xe vào trong hồ , nếu
là trước đây .. Nó chỉ nghĩ đơn giản tìm 1 ai đó ôm nó thật chặt cho
đến khi nào nó cảm thấy phát chán .. rồi mùa đông sẽ qua nhanh cùng với
thứ tình cảm vớ vẩn cũng qua nhanh . Nó mỉm cười , bật lửa châm điếu
thuốc .. hít 1 hơi …
[ Full reading ] | Comments: 1 |
Giair trí! chuyện con trai và con gái | 05/01/11, 02:01 pm by Mr.H | Con gái dê hơn con trai vì:
Ăn mặc thiếu vải hơn con trai
Thích ăn nhiều rau cỏ hơn con trai
Ra đường toàn thấy con gái ôm con trai, còn con trai phải ôm ....xe máy.
Giả vờ lạnh để ôm con trai ( con trai mà thế là ... ăn tát).
Giả vờ sợ ma để ôm con trai ( cho dù bản thân còn đáng sợ hơn cả ma).
Có " sừng" dài …
[ Full reading ] | Comments: 5 |
Nhung Tro Nghick Ngu Thoi Be? | 05/01/11, 05:42 pm by Mr.H | Hồi bé mình và lũ trẻ con rất hay chơi loanh quanh cái kho xăng. Mà toàn chơi đốt lửa chứ. Người lớn đã nhắc rồi nhưng chả bh nghe.
Có lần cả lũ đang ngồi đốt lửa, rồi kê viên gạch lên, lấy cỏ dại cho vào ống bơ kiểu để trả vờ đang nấu độc dược chứ. Tự dưng nhìn quanh thấy có quả bóng bàn bị …
[ Full reading ] | Comments: 0 |
hjhjhj Chao Ca Nha? | 05/01/11, 05:34 pm by Mr.H | CHÚC MỪNG NĂM MỚI. 12 tháng phú quý, 365 ngày phát tài, 8760 giờ sung túc, 525600 phút thành công 31536000 giây VẠN SỰ NHƯ Ý. Wishing you 1 year of happiness, 12 months of fun, 52 weeks of gladness, 365 days of success, 8760 hours of good health and 525600 minutes of good luck !
| Comments: 0 |
Happy New Year | 05/01/11, 05:32 pm by Mr.H | Tết Nguyên Đán, còn gọi Tết Ta, Tết Âm Lịch, Tết Cổ Truyền, Tết Cả hay chỉ đơn giản Tết, là dịp lễ quan trọng nhất trong văn hoá của người Việt Nam và một số các dân tộc chịu ảnh hư
| Comments: 0 |
Vượt lên chính mình | 05/01/11, 05:19 pm by nh0c_nghick | Vượt lên khó khăn
Bài học được viết dựa trên những hạt muối!
Một chàng trai trẻ đến xin học một ông giáo già. Anh ta lúc nào cũng bi quan và phàn nàn về mọi khó khăn. Đối với anh, cuộc sống chỉ có những nỗi buồn, vì thế học tập cũng chẳng hứng thú gì hơn.
Một lần, khi chàng …
[ Full reading ] | Comments: 0 |
Ngữ Pháp English 1 | 05/01/11, 04:59 pm by nh0c_nghick | Cây ĐK loại 0
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề …
[ Full reading ] | Comments: 0 |
AlaDin và cây đèn pin (cười đau bụng lun) | 05/01/11, 04:43 pm by Mr.H | Chuyện kể rằng: ngày xửa ngày xưa, trên một hòn đảo nhỏ ngoài khơi Thái Bình Dương (ngày đấy có tên là Thái Bình Thường), có một chàng trai trẻ tên là Aladin. Chàng vốn là hoàng tử của một đất nước hùng mạnh. Thế nhưng số phận đưa đẩy, một phút bồng bột chàng đã dùng thuốc lắc. Kể từ ngày đó đêm …
[ Full reading ] | Comments: 0 |
|